Thứ Ba, 18 tháng 7, 2017

Lệnh tắt acad

Dv: xoay trong lay
Doc: vẽ đường có độ dốc
G : nhóm các đối tương ;ctr+sip+a tắt mở
Xr :tạo đường dẫn
Find :tìm và thay thế 

Thứ Tư, 8 tháng 2, 2017

Đề cương khao sát 2017a

céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
*******************
                                                                                     Lào Cai, ngày  tháng    năm 2016
 ph­¬ng ¸n kü thuËt kh¶o s¸t x©y dùng
 Dù ¸n: Đường tránh QL4D đoạn qua thị trấn Sa Pa (km 100 -:- km111),
 huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
B­íc: ThiÕt kÕ c¬ së
   1. c¬ së lËp ph­¬ng ¸n kü thuËt Kh¶o s¸t x©y dùng
Căn cứ luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua tại  kỳ họp thứ 7 ngày 18/06/2013.
Căn cứ luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước cộng hoà  xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nươc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-Ttg ngày 25/02/2013 của thủ tướng chính phủ v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hường đến năm 2030.
Căn cứ văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/03/2015 của Bộ KH& Đầu tư v/v hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Căn cứ văn bản số 4175/BGTVT-KHĐT ngày 06/04/2015 của Bộ GTVT v/v hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công theo luật đầu tư công.
  Căn cứ Nghị định số10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quay định về quản lý sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
 Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Căn cứ định mức dự toán XDCT - Phần Khảo sát xây dựng ban hành theo văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây Dựng.
Căn cứ Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/03/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Quyết định số 409/QĐ-GTVT ngày 14/12/2015 về việc Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, thiết kế và kế hoạch đấu thầu gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình: Đường tránh Quốc lộ 4D đoạn qua thị trấn Sa Pa (km100-km111), huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
Hợp đồng tư vấn xây dựng số 02/2016/HĐ-TVXD ngày 15/01/2016 giữa Ban QLDA xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn km244-km262 và công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Lào Cai v/v Tư vấn khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình: Đường tránh Quốc lộ 4D đoạn qua thị trấn Sa Pa (km100-km111), huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
   2. thµnh phÇn, khèi l­îng c«ng t¸c Kh¶o s¸t x©y dùng
            Khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng  công trình: Đường tránh QL4D đoạn qua thị trấn Sa Pa (km100-km111), huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai gồm các nội dung chính sau đây:
2.1 Công tác khảo sát địa hình:
+ Điều tra cơ bản và quy hoạch; Điều tra thu thập các số liệu điều kiện tự nhiên; Thị sát thực địa và làm việc với  địa phương; Điều tra, thu thập số liệu phục vụ lập dự toán...
+ L­íi Khèng chÕ to¹ ®é vµ ®é cao h¹ng IV.
+ L­íi ®­êng chuyÒn cÊp 2 vµ l­íi thuû chuÈn kü thuËt.
+ Đo vẽ bình đồ tuyến; Đo vẽ bình đồ công trình, nút giao.
+ Đo vẽ trắc dọc, trắc ngang tuyến.
+ Khảo sát các công trình  xung quanh khu vực có liên quan đến dự án.
+ Điều tra, thống kê, đăng ký cầu, cống cũ (nếu có).
+ Điều tra vị trí bãi đổ thải làm việc với chính quyền địa phương.
+ Điều tra sơ bộ thống kê công tác đền bù GPMB.
2. 2 Công tác khảo sát địa chất, thuỷ văn:
            + Điều tra đánh giá tình trạng nền mặt đường cũ ( đoạn tuyến bám theo đường cũ). 
+ Khảo sát địa chất tuyến+lập mặt cắt dọc địa chất tuyến bao gồm nền đường thông thường, và nền đường đào sâu (Phương pháp khoan xoay bơm rửa).
+ Khoan khảo sát địa chất cầu;
+ Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất, đá;
+ Điều tra thuỷ văn tuyến 
+ Điều tra thuỷ văn công trình cầu; đo vẽ mặt cắt thuỷ văn (Trắc dọc lòng suối, mặt cắt lưu lượng thượng hạ lưu).
+ Điều tra mỏ VLXD và đất đắp+kết hợp công tác thí nghiệm mẫu mỏ VLXD.

2.3 Nội dung công tác khảo sát phục vụ thiết kế

2.3.1 Điều tra thu thập tài liệu liên quan đến dự án và làm việc với các ngành địa phương có liên quan

          a. Công tác điều tra cơ bản và quy hoạch:

            * Điều tra thu thập các tài liệu đã có:

- Nguồn vốn đầu tư.
- Điều tra các loại chi phí sản xuất có liên quan đến hoạt động GTVT và xây dựng.
- Các quy định về khấu hao các phương tiện GTVT.
- Các biểu giá cước GTVT.
- Các loại phí: Phí lưu hành, phí cầu đường, phí bảo hiểm ...
- Đơn giá tại địa phương để lập Dự toán đầu tư.
- Nguồn vật liệu, vật tư, năng lực phục vụ xây dựng ...
- Mạng lưới giao thông: Quốc lộ, Tỉnh lộ, Đường sắt quốc gia, đường sông.
- Chiều dài tuyến, điểm đầu, điểm cuối.

* Điều tra các quy hoạch có liên quan đến công trình:

- Điều tra quy hoạch các công trình thuỷ lợi, hệ thống điện, các tuyến đường khác ảnh hưởng tới công trình, khu công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, khu dân cư trên dọc công trình và trong phạm vi ảnh hưởng của công trình.
-  Điều tra tình hình dân cư, kinh tế, văn hoá, xã hội, thu thập tài liệu về quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội.
* Điều tra thu thập các số liệu điều kiện tự nhiên:
- Thu thập bản đồ địa hình các loại từ: 1/10 000, 1/25 000.
- Thu thập tài liệu địa chất thuỷ văn của các khu vực lân cận:
+ Bản đồ địa chất trong vùng, số liệu thăm dò của các dự án vùng công trình đi qua.
+ Thu thập tài liệu khí tượng thuỷ văn của các trạm xung quanh (nếu có), hoặc mua ở trạm xa công trình nhưng phục vụ cho công trình này.
*Thị sát thực địa và làm việc với  địa phương:
        - Mục đích của việc thị sát thực địa là đối chiếu bản đồ với thực địa, bổ sung nhận thức về các yếu tố địa hình, địa chất, thuỷ văn để qua đó lựa chọn phương án tuyến tối ưu. Ngoài ra, qua thị sát thực địa cũng nhằm xác định được các công trình quan trọng trên tuyến.
        - Làm việc với UBND xã, huyện và các cơ quan có liên quan về các nội dung chủ yếu như sau:
        + Vị trí công trình.
        + Các văn bản liên quan tới thuỷ lợi địa phương về các công trình thoát nước.
+ Giải phóng mặt bằng.
 * Điều tra, thu thập số liệu phục vụ lập dự toán:
   - Điều tra các loại chi phí sản xuất liên quan đến hoạt động GTVT ở địa phương.
  - Các quy định khấu hao phương tiện GTVT.
          -  Các biểu cước giá dịch vụ vận tải.
          - Lạm phát và tỷ giá hối đoái của các năm trước.
          - Đơn giá tại địa phương để phục vụ lập dự toán.
          - Điều tra nguồn nguyên vật liệu, vật tư, năng lượng, phục vụ xây dựng ( có văn bản thoả thuận giữa các bên ).
2.3.2 Khảo sát địa hình
Môc ®Ých x©y dùng l­íi khèng chÕ mÆt b»ng vµ ®é cao ®Ó lµm c¬ së cho c«ng t¸c ®o ®¹c vµ qu¶n lý tuyÕn, c¸c c«ng tr×nh trªn tuyÕn ®­îc x©y dùng míi ... G¾n kÕt toµn bé tuyÕn ®­êng vµ c¸c c«ng tr×nh trªn tuyÕn thèng nhÊt chung víi hÖ thèng to¹ ®é ®é cao Quèc gia; g¾n kÕt víi c«ng t¸c qui ho¹ch vµ x©y dùng c¬ b¶n trªn tÊt c¶ c¸c lÜnh vùc kinh tÕ cña khu vùc; cung cÊp tµi liÖu sè liÖu to¹ ®é mèc GPMB cho c¬ quan lý Tµi nguyªn m«i tr­êng cña huyÖn, tØnh phôc vô c«ng t¸c ®iÒu chØnh b¶n ®å ®Þa chÝnh c¬ së do thay ®æi môc ®Ých sö dông ®Êt. §Ó ®¹t ®­îc yªu cÇu nµy, cÇn thiÕt ph¶i x©y dùng hÖ thèng l­íi khèng chÕ mÆt b»ng vµ l­íi khèng chÕ ®é cao ph­¬ng ph¸p tiÕn hµnh nh­ sau:
             a. L­íi khèng chÕ to¹ ®é vµ ®é cao h¹ng IV:  
            §­îc mua t¹i trung t©m th«ng tin d÷ liÖu ®o ®¹c vµ b¶n ® å - Côc ®o ®¹c vµ b¶n ®å ViÖt Nam gåm c¸c ®iÓm:
- C¸c ®iÓm to¹ ®é nhµ n­íc:
STT
Tªn ®iÓm
CÊp h¹ng
Sè hiÖu mèc
Täa ®é X
Täa ®é Y
Ghi chó
1
Luæng L¸o
§CCS
052439
2484436.674
418095.281

2
B¶n Chu L×nh II
§CCS
052447
2478010.468
411233.345

3
§éi 2
§CCS
052409
2471635.949
407541.520

- §iÓm ®é cao Quèc gia:
STT
Sè hiÖu ®iÓm
CÊp h¹ng
§é cao
(m)
Ghi chó
1
I(BH-TH )15
H¹ng I
1512.126
      S©n huyÖn ®éi huyÖn Sa Pa
2
I(BH-TH )11-1
H¹ng I
89.917
     Th«n Luæng L¸o, x· Cèc San
       
§¸nh gi¸ møc ®é sö dông sè liÖu mèc to¹ ®é vµ cao ®é gèc n»m trong hÖ täa ®é Quèc gia VN -2000 kinh tuyÕn 104045,; mói chiÕu 30 vµ hÖ ®é cao Nhµ n­íc, tu©n thñ theo ®óng th«ng t­­ h­íng dÉn ¸p dông hÖ quy chiÕu vµ hÖ to¹ ®é Quèc gia VN - 2000 sè 973/2001. TT - TC§C cña Tæng côc §Þa chÝnh ( nay lµ Bé Tµi nguyªn M«i tr­êng ) ngµy 20/6/2001.
            * X©y dùng hÖ thèng l­íi khèng chÕ mÆt b»ng vµ l­íi khèng chÕ ®é cao, ®­îc lËp thµnh hai cÊp:
- L­íi Khèng chÕ to¹ ®é vµ ®é cao h¹ng IV.
- L­íi ®­êng chuyÒn cÊp 2 vµ l­íi thuû chuÈn kü thuËt.
L­íi khèng chÕ mÆt b»ng vµ cao ®é h¹ng IV
Quy c¸ch mèc:
            - MÆt mèc                  : 40cm x 40cm
            - §¸y mèc                  : 50cm x 50cm
            - ChiÒu cao mèc        : 45cm
            - BÖ mèc                     : 60cm x 60cm x 10cm
            - VËt liÖu lµm mèc    : Bª t«ng M200
            - Tim mèc                  : B»ng sø
            - Trªn mÆt mèc ghi ký hiÖu vµ sè hiÖu mèc cïng víi ngµy, th¸ng, n¨m x©y dùng. Kho¶ng c¸ch tèi thiÓu gi÷a c¸c mèc GPS = 2 km, tèi ®a = 6 km. Trung b×nh kho¶ng 3 Km mét mèc.
            L­íi ®é cao h¹ng IV ®­îc thùc hiÖn b»ng ph­¬ng ph¸p ®o cao h×nh häc (¸p dông quy -ph¹m ®o cao h¹ng I, II, III vµ IV cña Côc ®o ®¹c b¶n ®å nhµ n­íc ban hµnh n¨m 1996). C¸c mèc l­íi khèng chÕ ®é cao h¹ng IV ®Æt trïng víi c¸c mèc khèng chÕ mÆt b»ng h¹ng IV. Sai sè khÐp   mm (L tÝnh b»ng km).
             - Khối lượng khảo sát:
+ Lập mốc GPS hạng IV:  9,4km/3km= 03 điểm.
            + Đo cao hạng IV: = 9,4km+ 4km=13,4km. ( Trong đó chính tuyến = 9,4km; Đo nối từ mốc độ cao Quốc gia hạng I: Số hiệu điểm I(BH-TH )15  tại Sân huyện đội huyện Sa Pa về điểm GPS xây dựng mới gần nhất = 4km.
b. L­íi ®­êng chuyÒn cÊp 2 vµ l­íi thuû chuÈn kü thuËt:
* L­íi ®­êng chuyÒn cÊp 2: §­îc x©y dùng míi víi c¸c ®iÓm khëi tÝnh lµ c¸c ®iÓm mèc hạng 4 ®· lập nªu trªn.
Yªu cÇu: §o nèi vµo c¸c ®iÓm mèc to¹ ®é ®é cao nhµ n­íc vµ ®­a vµo b×nh sai. Kho¶ng c¸ch tèi thiÓu gi÷a c¸c ®iÓm  ®­êng chuyÒn cÊp 2  80m, tèi ®a 350m, trung b×nh 200m/®iÓm.
+ Chän ®iÓm ch«n mèc: Chän nh÷ng vÞ trÝ th«ng tho¸ng, phôc vô thuËn lîi cho ®o ®¹c, ngoµi ph¹m vi thi c«ng.
            §é chÝnh x¸c, sai sè vµ quy c¸ch mèc theo quy tr×nh 22 TCN 263-2000:
- X©y dùng mèc víi qui c¸ch: Tim mèc b»ng sø, th©n, bÖ b»ng BT m¸c 200
+ MÆt mèc:    20x20cm
+ §¸y mèc:    30x30cm
+ Cao:             40cm
+ BÖ mèc:     40 x 40 x 10cm
+ Tim mèc: B»ng sø
Trªn mÆt mèc ký hiÖu §CII-1; §CII-2 ... ngµy  th¸ng  n¨m x©y dùng vµ ®¬n vÞ x©y dùng.
            + §é chÝnh x¸c ®o gãc yªu cÇu : mb £ ±  10”
            + §é chÝnh x¸c c¹nh yªu cÇu : ms/s  £ ±  1/5000
+ Sai sè khÐp t­¬ng ®èi yªu cÇu   f2x + f2y : [S] £ 1/5000.
Trong ®ã :   fx :fy - Sai sè khÐp sè gia to¹ ®é theo trôc x, trôc y;  [S] - Tæng chiÒu dµi gi÷a hai ®iÓm  JPS.
Thµnh qu¶ l­íi ®­êng chuyÒn cÊp 2 lµ b¶n thèng kª to¹ ®é trªn mÆt ph¼ng Gauss theo hÖ to¹ ®é Nhµ n­íc VN-2000. C«ng nghÖ thùc hiÖn b»ng phÇn mÒm chuyªn dông Pronet hoÆc phÇn mÒm kh¸c cã ®é chÝnh x¸c ®¹t yªu cÇu.
            - Khèi l­îng: X©y dùng míi mèc ®­êng chuyÒn cÊp 2= 9400m /200m/1®iÓm =47®iÓm.
- Môc ®Ých x©y dùng l­íi ®é cao cÊp kü thuËt ®Ó lµm c¬ së cho c«ng t¸c t¨ng dµy ®é cao ®Ó ®o vÏ tuyÕn, b×nh ®å, mÆt c¾t vµ c¸c c«ng tr×nh cã liªn quan.
- L­íi cao ®é cÊp kü thuËt thùc hiÖn t­¬ng øng víi viÖc x©y dùng ®­êng chuyÒn cÊp 2 (chän ®iÓm trïng víi ®­êng chuyÒn cÊp 2).
- Thùc hiÖn b»ng m¸y thuû chuÈn chÝnh x¸c vµ mia gç 3m, ®o 2 lÇn ®i vµ vÒ nèi vµo c¸c ®iÓm GPS  c¬ së.
- §é chÝnh x¸c yªu cÇu : fh £ ± 50    L   mm  ( L lµ chiÒu dµi ®­êng ®o tÝnh b»ng Km ).
-Thµnh qu¶ giao nép bao gåm sæ s¸ch ®o ®¹c, b×nh sai vµ ®é cao c¸c ®iÓm trong l­íi ®· b×nh sai.
       - Khèi l­îng: §o thñy chuÈn kü thuËt dÉn mèc ®­êng chuyÒn cÊp 2 = 9,4Km;
  2.3.2.2. Khảo sát đo đạc tuyến.
      * Bình đồ:
          Căn cứ vào hiện trạng khu vực, các điểm khống chế, quy hoạch, tình hình thực tế tại hiện trường. Tiến hành đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m cho toàn tuyến. Bình đồ tuyến được đo vẽ toàn đạc bằng máy kinh vĩ điện tử.
 Đặc biệt chú ý: Xác định vị trí đổ đất, đổ vật liệu thải xây dựng trên bình đồ. Bãi đổ đất cần được xác định chính xác về vị trí, diện tích và phải được sự chấp thuận của chủ sở hữu đất, lập thành biên bản với sự xác nhận của đại diện chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, chính quyền địa phương và chủ sở hữu đất. Xác định cự ly vận chuyển đất ...
       - Phạm vi đo vẽ: 
*Trên cơ sở tài liệu đăng ký, đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2000 toàn tuyến với dải băng dọc tuyến rộng trung bình mỗi bên 30m.
Những vị trí chỉnh tuyến đào sâu đắp cao cần đo đủ rộng hết phạm vi chiếm dụng công trình dự kiến.
+ Ngoài các yêu cầu của bản đồ địa hình thông thường thì trên bình đồ này cần thể hiện chi tiết các công trình hiện có như: Cầu, cống, tường chắn nền đường, các điểm khống chế nút giao cắt với các tuyến khác...
+ Trên bình đồ thể hiện rõ vị trí đường dây điện cao thế, trung thế, hạ thế, đường dây thông tin, cáp quang; ...
+ Các khu mồ mả, di tích, đền thờ, các công trình công cộng.
+ Đưa các điểm cao độ vào bản đồ.
          - Khối lượng đo vẽ bình đồ tuyến tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m:
= 9400m-(150mcầu+50m*15cống-150m*4nút giao)=7900*60m/10000 = 47.40ha
* Trắc dọc:
- Căn cứ vào hướng tuyến hiện tại, phóng tuyến ra ngoài thực địa, định đỉnh, đóng cong ;
- Đo đạc khảo sát  tuyến theo đúng quy trình. Sai số phải thuộc phạm vi cho phép. Các cọc đỉnh, cọc Km được chôn bằng cọc bê tông theo đúng qui định.
- Đo vẽ mặt cắt dọc tỷ lệ dài 1/2000, tỷ lệ cao 1/200;
- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến phải phản ánh đúng địa hình thiên nhiên, vị trí cầu, cống, đường giao, đường điện ...
+ Khoảng cách giữa các cọc ≤ 25m 1 cọc đối với đường thẳng và địa hình không có sự thay đổi nhiều; Trong đường cong khoảng cách cọc = 20 m đối với đường cong có R nằm > 500 m và khoảng cách giữa các cọc ≤ 10 m đối với cọc trong đường cong có R nằm ≤ 500 m. (tùy theo vị trí và địa hình cụ thể: cọc đỉnh ta luy, chân ta luy, bờ suối, mép nước, mép đường, cống ... để rải cọc chi tiết phản ánh đúng địa hình địa vật).
- Quy cách cọc theo quy định trong phụ lục 1 quy trình khảo sát 263 - 2000.
- Các cọc đỉnh có số thứ tự từ 1-:- 100; Hết đỉnh 100 lại lặp lại từ đỉnh 1 ( không giới hạn trong 1 Km )
- Cọc chi tiết đánh số tứ tự từ 1-:- n, giới hạn trong phạm vi Km; Đến Km tiếp theo đánh lại số thứ tự từ 1 -:- n.
Cọc đỉnh,  cọc Km phải đổ bằng bê tông; hình tam giác mỗi cạnh dài 12 cm có định tâm bằng đinh vít.
Cọc tim cầu, đổ bằng bê tông, qui cách: Tim mốc bằng sứ hoặc đinh vít, thân, bệ bằng BT mác 200; kích thước bệ 30x30 cm, dày 20cm.
· Chú ý: Trắc dọc tuyến đo cự ly tổng quát hai lần, đo chi tiết một lần để cắm cọc chi tiết và khép vào cọc Km, cọc TĐ, P, TC.
 Quy cách cọc theo phụ lục 1 của quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263 - 2000.
- Sai số cho phép đo cự ly tổng quát: 1/ 1000L.
- Sai số cho phép đo cự ly chi tiết: 1/ 500L.
- Sai số cho phép giữa hai lần đo Da £ 30.
- Trắc dọc tuyến: Tỷ lệ đứng 1:100, tỷ lệ ngang 1:1000;
- Khối lượng:  Đo vẽ cắt dọc tuyến: = 9,40km;
             * Trắc ngang: Trung bình đo 50 cọc /1km.
Phạm vi đo vẽ : Đo vẽ mặt cắt ngang tỷ lệ 1/200 rộng mỗi bên trung bình 30m;
Những đoạn chỉnh tuyến đào sâu đắp cao cần đo rộng hơn hết phạm vi thiết kế + GPMB. Đo mặt cắt ngang bằng máy TĐĐT hoặc máy thuỷ bình kết hợp với thước thép.
- Tại những vị trí cầu cống nếu dòng chảy không vuông góc với tuyến đường thì phải đo thêm trắc ngang theo hướng dòng chảy và phải có sơ hoạ hướng nước chảy, góc xiên so với tim tuyến trắc dọc.
             - Các yêu cầu khác tuân theo 22 TCN 263-2000.
             - Khối lượng:Đo vẽ cắt ngang tuyến: (9,4km x50cọc/1km )=470cọc x60m=28200m.
        2.3.2.3. Khảo sát các điểm giao cắt với công trình khác.
          Khảo sát điều tra các vị trí giao cắt điện cao thế, hạ thế, và các loại đường dây thông tin, cáp quang, điện thoại, điện đèn, cáp bưu điện, và các công trình ngầm trong phạm vi tuyến đường đi qua với nội dung chính sau:
- Đo đạc cao độ tại vị trí giao với tuyến hiện tại.
- Điều tra cao độ quy hoạch các đường ngang.
- Góc giao giữa đường dây và trục tuyến.
- Khoảng cách từ tim đến các cột, chiều cao cột.
- Tĩnh không từ dây thấp nhất đến mặt đất thiên nhiên tại vị trí giao cắt.
- Loại cột, loại điện, loại cáp, loại đường ống, lưới điện truyền tải, điện áp.
- Cơ quan quản lý;
- Các loại hồ sơ được tổng hợp theo biểu.
          2.3.2.4. Khảo sát nút giao, đường giao:
Trên tuyến dự kiến có khoảng 04 vị trí giao cắt gồm: 04 vị trí nút giao ngã ba với QL4D tại đầu và cuối tuyến giao đường vào xã Tả Phìn tại 02 vị trí;
+ Xác định tim giao, lý trình tim giao, hình thức giao ( cùng mức hay khác mức ); góc giao, khả năng cải tạo v.v...
+ Bán kính tối thiểu khi rẽ từ tuyến chính vào các đường giao ô tô.
+ Lập bình đồ tỷ lệ 1/500 khu vực nút giao.
+ Phạm vi đo: Theo phương dọc tuyến từ tim giao đo về mỗi phía của đường 75m; theo chiều ngang tuyến đo sang mỗi bên 50m.
+ Đo vẽ mặt cắt dọc tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100 từ tim giao về mỗi hướng rẽ 75m. Đo vẽ mặt cắt dọc trên đường QL4D  hoặc đường vào xã Tả Phìn hiện trạng từ tim giao đo về mỗi phía 75m.
+ Đo vẽ mặt cắt ngang tỷ lệ 1/200 từ tim cọc ra mỗi bên 30m với các điểm chi tiết trong các đường cong.
+ Điều tra hiện trạng nền mặt đường như đối với tuyến chính.
+ Điều tra hướng thoát nước và dự kiến thiết kế thoát nước.
             - Khối lượng:
TT
Vị trí nút giao
Bình đồ 1/500 Đ.M 1m; (ha)
Trắc dọc + thuỷ chuẩn K.T (m)
Trắc ngang (m)
1
Ngã ba: giao QL4D  đầu tuyến
(75+75)m*(50+50)m/10000 = 1.5 ha
(150+75+75)=300m
=(0.3km*70=21 cọc *60)=1260m
2
Giao đường vào xã Tả Phìn 1
(75+75)m*(50+50)m/10000 = 1.5 ha
(150+75+75)=300m
=(0.3km*70=21 cọc *60)=1260m
3
Giao đường vào xã Tả Phìn 2
(75+75)m*(50+50)m/10000 = 1.5 ha
(150+75+75)=300m
=(0.3km*70=21 cọc *60)=1260m
4
Ngã ba: QL4D cuối tuyến
(75+75)m*(50+50)m/10000 = 1.5 ha
(150+75+75)=300m
=(0.3km*70=21 cọc *60)=1260m
3
Tổng cộng
6.00
1200
5040
2.3.2.5. Khảo sát cống:
+ Đóng cọc tim cống: Mỗi vị trí cống đóng 1 cọc tim cống.
+ Đo vẽ bình đồ cống: ( dùng số liệu khảo sát tuyến ).
+ Đo vẽ cắt dọc tim cống tỷ lệ 1/200 ( dùng số liệu khảo sát tuyến ).
+ Đối với các cống chéo cần đo vẽ góc lệch giữa tim tuyến và tim dòng chảy.
+ Các yêu cầu khác tuân theo 22TCN 263-2000.
      * Cống có diện tích thoát nước > 1,5 m2.
            - Bình đồ khu vực cống lớn tỷ lệ 1/500: Dự kiến 15 vị trí
   Căn cứ vào hiện trạng khu vực, các điểm khống chế, tình hình thực tế tại hiện trường. Tiến hành đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500  tại khu vực xây dựng cống lớn.
       - Phạm vi đo vẽ bình đồ cống lớn:
      + Theo phương dọc tuyến: Từ tim suối đo về phía đầu tuyến 25m, đo về phía cuối tuyến 25m.
     + Theo phương ngang tuyến: Từ tim  suối đo về mỗi phía thượng và hạ lưu 50m.
     + Đưa các điểm cao độ vào bản đồ.
- Khối lượng Đo vẽ bình đồ cống lớn tỷ lệ 1/1000:=(25+25)*(50+50)/10000= 0,5ha * 15 cống = 7,5 ha.
         - Đo vẽ cắt dọc lòng suối tại công trình.
         Phạm vi đo vẽ: Bằng chiều dài đo vẽ lưu vực công trình. Mặt cắt dọc suối được đo dọc theo lạch sâu nhất của suối và tất cả các điểm đổi dốc phải tiến hành đo cao độ. Song song với việc đo mặt cắt dọc suối cần tiến hành đo cao độ đường mực nước nếu khi đo đạc khảo sát suối có nước chảy.
        Trên bản vẽ phải thể hiện tim công trình thoát nước, đường mặt và đường nước chảy.
- Khối lượng Đo vẽ trắc dọc lòng suối:=100m/1cống * 15cống = 1500m.
      * Điều tra, thống kê, đăng ký cống cũ:
      Với mỗi cống cần thu thập các số liệu sau:
          + Loại cống (tròn, hộp, bản chìm, tam giác,...).
          + Vật liệu làm cống ( gỗ, gạch, bê tông, BTCT, thép ...).
          + Các kích thước chủ yếu của thân cống, đầu cống và các bộ phận phụ trợ. Phải có ít nhất 3 hình chiếu (hoặc mặt cắt) bằng, đứng, bên có gắn đầy đủ cao độ tại cọc đo đạc, đỉnh và đáy cống ở thượng hạ lưu.
          + Các tình hình về thuỷ văn, thuỷ lực.
          + Tình trạng tải trọng hiện tại.
          + Tình hình nền đường trên cống.
          + Năm xây dựng.
          2.3.2.6. Khảo sát công trình cầu.
Dự kiến xây dựng mới 01 cầu vượt suối ở cuối tuyến dự kiến cầu khẩu độ 02 nhịp 33m.
Công tác khảo sát địa hình tại vị trí dự kiến cầu gồm các nội dung sau:
Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500 tại khu vực xây dựng cầu.
- Phạm vi đo vẽ bình đồ:
      + Theo phương dọc tuyến: Từ tim suối đo về phía đầu tuyến 75 m, đo về phía cuối tuyến 75 m.
         + Theo phương ngang tuyến: Từ tim  suối đo về mỗi phía thượng và hạ lưu 75m.
          - Đưa các điểm cao độ vào bình đồ, bản vẽ.
           - Khối lượng đo bình đồ cầu  tỷ lệ 1/500:
          = (75m+75m) * (50m+50m)/10000 =1,5 ha;
            2.3.2.7. Khảo sát công trình kè, tường chắn:
Trên tuyến tại khoảng các lý trình có nguy cơ sụt trượt mất ổn định nền đường, cần phải xây dựng kè tường chắn phòng hộ bằng BTCT dự kiến chiều dài kè BTCT trung bình khoảng 50m/ vị trí cụ thể như sau: 
     1. Km1+400 -:- Km1+450       

     2. Km2+080-:- Km2+190

     3. Km2+740-:- Km790

     4. Km3+490-:- Km3+540

     5. Km5+940-:- Km5+990

Nội dung công tác khảo sát kè tường chắn: Xây dưng cọc tim kè, lập bình đồ kè tỷ lệ 1/500 và gắn kết với tim tuyến.
       - Phạm vi đo vẽ bình đồ kè:
      + Theo phương dọc tuyến: Ngoài phạm vi chiều dài kè BT xây dựng mới: Từ đầu và cuối kè đo về 02 phía đầu và cuối tuyến kè 10m. Theo phương ngang tuyến: Từ tim  kè đo về mỗi bên 15m. Đưa các điểm cao độ vào bản đồ.
- Đo vẽ trắc dọc tim kè phạm vi từ vị trí dự kiến đầu, cuối kè về mỗi phía theo chiều dọc tuyến đường 10m. Đo vẽ cắt ngang kè sang mỗi bên tính từ tim kè 15m, các cọc cách nhau 10m.
- Khối lượng đo vẽ bình đồ kè tường chắn tỷ lệ 1/500:
=(10+50+10)m*30m/10000= 0,21ha * 5 kè = 1,05 ha.
+ Đo vẽ trắc dọc tim kè: = (10+50+10)m = 70m/1 vị trí *5 vị trí = 350m.
+ Đo vẽ trắc ngang tim kè: = 70m/10m = 7cọc *5 vị trí =35cọc * 30m = 1050m.
2.3.2.8. Khảo sát điều tra đền bù GPMB
Phạm vi điều tra giải phóng mặt bằng: Trong phạm vi lập bình đồ.
Thống kê sơ bộ ruộng đất, nhà cửa, các công trình kiến trúc và cây cối hoa mầu ... trong phạm vi chịu ảnh hưởng khi xây dựng tuyến đường. ( Kết quả được lập thành bảng thống kê theo phụ lục 7 - Quy trình khảo sát 22TCN  263 - 2000 ).
-  Khối lượng:  
+ Điều tra thống kê đền bù GPMB = 2 công * 9,4km = 20 công.
2.3.2.9. Khảo sát điều tra vị trí bãi đổ thải
   - Xác định vị trí, phạm vi và khả năng chứa của khu vực đổ đất thừa, khoảng cách đến trung tâm đoạn tuyến nghiên cứu.
   - Thoả thuận với chính quyền địa phương (huyện, xã) về các vị trí đổ đất thừa bằng văn bản.
   - Khối lượng  = 5 công.
2.4. Khảo sát địa chất, thủy văn, mỏ vật liệu xây dựng:
2.4.1. Khảo sát nền mặt đường cũ (đoạn cải  tạo nâng cấp QL4D):
Thị sát đánh giá tình trạng mặt đường theo các đặc trưng hư hỏng của mặt đường như: độ bằng phẳng, rạn nứt, bong bật, ổ gà, lún trồi, gãy vỡ trên mặt đường, điều kiện thoát nước của mặt đường, lề đường.
Tiến hành thu thập số liệu về lịch sử, quá trình xây dựng, cải tạo và sửa chữa. Kết cấu mặt đường của từng đoạn qua các thời kỳ. Các hư hỏng chủ yếu và nguyên nhân, giải pháp sửa chữa đã áp dụng và hiệu quả, tình trạng ổn định sau bão lũ ...
   Khảo sát đánh giá phân loại mặt đường cũ ... loại nền đường ( đào, đắp ) bề rộng nền mặt đường của từng đoạn trên tuyến.
Đánh giá hiện trạng mặt đường về mức độ bằng phẳng, mức độ hư hỏng và khả năng thoát nước.
Nội dung khảo sát bao gồm
Khảo sát tình trạng mặt đường hiện tại.
Xác định kết cấu mặt đường ( bề dày, loại kết cấu ).
+ Các hư hỏng chủ yếu và nguyên nhân.
Các giải pháp sửa chữa đã áp dụng và hiệu quả.
Tình hình thoát nước trên tuyến.
- Biện pháp tiến hành.
 Đánh giá bằng quan sát tình trạng mặt đường; mô tả loại mặt đường và tình trạng mặt đường. Nội dung thống kê phải bao gồm các thông tin: loại kết cấu, tình trạng, ổ gà, lún võng mặt đường, điều kiện thoát nước.
Cần đặc biệt lưu ý:
+ Các đoạn đường có khối lượng lớn khi nâng cấp (đoạn có dốc dọc vượt quá tiêu chuẩn cho phép của cấp đường thiết kế, đoạn có bán kính nhỏ hơn tối thiểu ).
+ Những đoạn đi qua vùng đất sụt, trượt đang hoạt động và vùng đất nền có sức chịu tải kém.
+ Những đoạn thoát nước khó khăn ( nền đào dài, nền ngập nước, nền thấp qua địa hình trũng v.v...). 
 - Tài liệu giao nộp gồm có:
+ Thuyết minh công tác điều tra khảo sát hiện trạng nền đường, mặt đường ; trong đó tập hợp các số liệu thu thập, khảo sát, xử lý về tình trạng nền đường, mặt đường, đặc điểm chung, tình trạng hư hỏng và nguyên nhân ...
+ Thuyết minh khảo sát mặt đường trong đó tập hợp các số liệu thu thập được về tình trạng nền đường, mặt đường, các đặc điểm chung, tình trạng hư hỏng và nguyên nhân, điều kiện thoát nước v.v ... kiến nghị giải pháp thiết kế áo đường.
Bảng phân đoạn tuyến đánh giá đánh giá tình trạng mặt đường.
   2.4.2 Khảo sát địa chất tuyến:
a. Công tác đào địa chất nền đường thông thường
Theo lộ  trình dọc  tuyến mở mới khoảng 9 km; Tuyến xây dựng đi qua vùng không có biểu hiện đất yếu, casto, vùng đào sâu, đắp cao, quan trắc không làm rõ được địa chất tuyến ; sử dụng phương pháp khoan địa chất tuyến và lập mặt cắt dọc địa chất; dự kiến trung bình 2km dự kiến khoan 01 hố địa chất, chiều sâu dự kiến mỗi lỗ khoan =5m  ở tim tuyến đường mở mới. Ở bước này các lỗ khoan nền đường thông thường được kết hợp với địa chất cống.
         - Khối lượng: = 9km/2km = 5 lỗ khoan * 5m = 25m; Trong đó dự kiến:
+ Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trờn cạn đất đỏ cấp I-III     = 15m;
+ Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trờn cạn đất đỏ cấp IV-VI  = 10m;
-  Thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng: 5 mẫu
-  Thí nghiệm mẫu đá: 5 mẫu
    b. Khảo sát địa chất nền đường đào sâu:
           Tại các đoạn nền đường đào sâu ≥ 12m: áp dụng phương pháp khoan địa chất. Các lỗ khoan nền đường đào sâu nhất thiết phải khoan đến cao độ mặt đường thiết kế. Độ sâu lỗ khoan dự kiến trung bình 15m. Vị trí lỗ khoan tại tim tuyến. Sau khi hoàn thành công tác khảo sát địa hình ( đã có bình đồ; tim tuyến trắc dọc ) sơ bộ được đường đỏ xác định chiều sâu đào nền đường dự kiến trên tuyến có khoảng 16 vị trí có nền đường đào sâu đến cao độ đường đỏ trung bình khoảng 20m.
                 - Khối lượng khoan và thí nghiệm:
          + Tổng số lỗ khoan: 16 lỗ.
          + Tổng số một khoan: = 16lỗ x 20m = 320m; Trong đó dự kiến 60% khoan vào đất, 40% khoan vào đá:
          + Đất đá cấp I - III:    = 190m.
          + Đất đá cấp IV - VI:  =130m.
- Thí nghiệm:
+ Thí ngiệm mẫu đất nguyên dạng: = 190m/2m=20mẫu x 60% = 57mẫu;
+ Thí nghiệm mẫu đá: =130m/2m =65mẫu x 60% = 39mẫu.
2.4.3. Khảo sát địa chất cầu:
               + Cầu trên tuyến dự kiến xây dựng mới 01 cầu khẩu  độ 2nhịp 33m.
          Số lỗ khoan dự kiến: Khoan 03 lỗ tại vị trí tim 02mố cầu và 01 trụ cầu. Chiều sâu mỗi lỗ khoan dự kiến khoảng 25m/1lỗ. Trong quá trình khoan lấy mẫu thí nghiệm và xuyên SPT với khoảng cách 2m/điểm; Số lượng mẫu thí nghiệm khoảng 60% số mẫu lấy.
          - Khối lượng khoan và thí nghiệm:
          + Tổng số lỗ khoan:  =03lỗ.
          + Tổng số mét khoan: = 03 lỗ x 25m = 75m; trong đó dự kiến 50% khoan vào đất ; 50% khoan vào đá;
 Trong đó :
          + Đất đá cấp I - III:    =        38m.
          + Đất đá cấp IV - VI:  =        22m.
          + Đất đá cấp IV - VI:  =        15m.
 - Thí nghiệm:
+ Thí nghiệm đóng SPT đất đá cấp I - III: = 38m/2m = 19lần.
+ Thí ngiệm mẫu đất: = 38m/2m x 60% = 11 mẫu; trong đó:
*Thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng ( 9 chỉ tiêu ): =8mẫu
*Thí nghiệm mẫu đất không nguyên dạng (7 chỉ tiêu ):            =3mẫu
+ Thí nghiệm mẫu đá: = 38m/2m = 11mẫu x 60% = 11mẫu.
            * Điều kiện kết thúc lỗ khoan cầu trung:
            - Khoan vào lớp đất có khả năng chịu tải tốt như: đất dính có trạng thái từ nửa cứng trở lên (giá trị SPT>30) với bề dầy liên tục từ 8 ¸ 12m; đất rời có trạng thái chặt đến rất chặt (Giá trị SPT: N>50) với bề dầy liên tục từ  8 ¸ 10m.
- Khoan vào tầng đá cơ bản ( nếu là đá trầm tích từ 2-3m, đá mác ma từ  1-2m).
- Khoan vào đá nứt nẻ ít (trừ đá vôi) từ 2.5 ¸ 3.0m.
            - Trường hợp gặp đá vôi khoan vào đá vôi liền khối 5m; trường hợp gặp hang castơ chỉ được dừng khoan khi đã khoan qua đáy hang vào đá liền khối 5m.
            - Khi khoan hết chiều sâu dự kiến mà chưa thoả mãn một trong các điều kiện trên thì công tác khoan chỉ được tiến hành tiếp khi liên hệ và được sự thống nhất của chủ  đầu tư và chủ nhiệm nghiệp vụ địa chất công trình.
          2.4.4. Khảo sát địa chất kè, tường chắn:
          Số lỗ khoan dự kiến mỗi vị trí kè cần khoan 02 lỗ tại vị trí tim kè. Chiều sâu mỗi lỗ khoan dự kiến khoảng 7m/1lỗ. Trong quá trình khoan lấy mẫu thí nghiệm và xuyên SPT với khoảng cách 2m/điểm; Số lượng mẫu thí nghiệm khoảng 60% số mẫu lấy.
          - Khối lượng khoan và thí nghiệm:
          + Tổng số lỗ khoan:  02lỗ * 5kè =10 lỗ.
          + Tổng số mét khoan: = 10 lỗ * 7m =70m; trong đó dự kiến 60% khoan vào đất, 40% khoan vào đá:
          + Đất đá cấp I - III:  = 40m.
          + Đất đá cấp IV - VI: =30m.
- Thí nghiệm:
+ Thí nghiệm đóng SPT đất đá cấp I - III: = 40m/2m = 20lần.
+ Thí ngiệm mẫu đất: = 40m/2m=20 mẫu x 60% =12 mẫu;
+ Thí nghiệm mẫu đá: = 30m/2m =15 mẫu x 60% =9mẫu.
            2.4.5.  Khảo sát thuỷ văn cầu:     
          a. Điều tra mực nước:
Mỗi cụm mực nước: Điều tra mực nước lũ lịch sử của 3 năm lũ lớn nhất, mực nước lũ bình quân hàng năm; nguyên nhân gây ra lũ.
Mực nước thấp nhất tại tim cầu.
Mực nước lúc đo.
Số lượng và vị trí các cụm mực nước điều tra: 01 cụm mực nước tại tim  cầu. Thể hiện các cụm  mực nước trên bình đồ và trắc dọc cầu.
- Khối lượng dự kiến:
          + Điều tra cụm mực nước thuỷ văn cầu: = 4 công.
        b. Đo trắc dọc lòng suối và đường mực nước điều tra trong phạm vi bình đồ cầu.
         - Đo vẽ cắt dọc lòng suối tại công trình.
         Phạm vi đo vẽ: Bằng chiều dài đo vẽ lưu vực công trình. Mặt cắt dọc suối được đo dọc theo lạch sâu nhất của suối và tất cả các điểm đổi dốc phải tiến hành đo cao độ. Song song với việc đo mặt cắt dọc suối cần tiến hành đo cao độ đường mực nước nếu khi đo đạc khảo sát suối có nước chảy. Trên bản vẽ phải thể hiện tim công trình thoát nước, đường mặt và đường nước chảy.
         Tỷ lệ bản vẽ: Cao 1/100; dài  1/1000.
         Trên bản vẽ phải thể hiện tim công trình thoát nước, đường mặt và đường nước chảy.
         Điều tra cây trôi: Kích thước cây trôi lớn nhất.
        + Đo vẽ cắt dọc lòng suối 01 cầu: =100m;
          c. Đo vẽ mặt cắt lưu lượng: Tỷ lệ 1/200; Phạm vi đo 2 mặt cắt lưu lượng thượng và hạ lưu công trình cầu, ngầm tràn. Phạm vi đo lấy trên mực nước lũ lịch sử  = 1 m.
     - Khối lượng dự kiến:
        + Đo vẽ cắt mặt cắt lưu lượng thượng, hạ lưu cầu: (100m *2m/c)=200m;
2.4. 6. Khảo sát  mỏ vật liệu xây dựng và đất đắp:
   - Tiến hành điều tra các mỏ đất đắp nhằm đáp ứng nhu cầu về trữ lượng cũng như chất lượng cho công tác xây dựng đoạn nền đường và công trình dọc tuyến do đơn vị đảm nhận. Nội dung khảo sát mỏ vật liệu và đất đắp như sau:
* Mỏ đá, mỏ cát và vật liệu khác:
- Tại mỗi mỏ đá sỏi cát đang khai thác thì cần điều tra về vị trí, đơn vị chủ quản, chất lượng, trữ lượng, khả năng cung cấp và giá thành hiện tại.
- Tại vị trí mỏ chưa khai thác thì cần sơ hoạ vị trí mỏ, cự ly vận chuyển, dự đoán trữ lượng, tiến hành làm thủ tục xin phép đối với địa phương.
* Mỏ đất:
- Điều tra số liệu về vị trí mỏ, cự ly vận chuyển và dự tính khối lượng. Tiến hành làm thủ tục xin phép đối với địa phương quản lý.
- Kết quả được lập thành hồ sơ riêng với bình đồ duỗi thẳng phân bố các vị trí mỏ trên tuyến.
         -  Khối lượng: 
+  Điều tra trữ lượng mỏ, điều kiện khai thác:          3 công;
+ Thí nghiệm mẫu mỏ đất đắp:                                 02 mẫu;
+ Thí nghiệm mẫu mỏ cát:                                        01 mẫu;
+ Thí nghiệm mẫu mỏ đá:                                        01 mẫu;
2.4.7 Công tác lấy mẫu:
Theo 22 TCN 259-2000, trung bình cứ 2m lấy một mẫu nguyên dạng, nếu gặp đá vẫn phải lấy mẫu đá để xác định cường độ chịu tải. Mẫu lấy xong phải được đóng gói và bảo quản theo đúng quy định và chuyển về phòng thí nghiệm.
Mẫu đất đá được lấy thành hai loại: Mẫu nguyên trạng (giữ nguyên kết cấu) và mẫu không nguyên trạng (kết cấu bị phá hoại).
a. Lấy mẫu đất nguyên trạng
+ Thiết bị lấy mẫu
Khi lấy mẫu đất nguyên trạng trong lỗ khoan phải sử dụng ống mẫu nguyên trạng phải đảm bảo lấy được mẫu có độ ẩm tự nhiên với đường kính tương đương với thiệt bị thí nghiệm.
Yêu cầu về kích thước đối với ông mẫu nguyên trạng là: Chiều dài của ống không vượt quá 1,5m đối với đất hòn lớn; 0,7m đối với đất loại sét và đất loại cát.
Đường kính tối thiểu của  mẫu nguyên trạng như sau: Đất loại cát và loại sét là 90mm, đất hòn lớn là 200mm
Chiều cao mẫu yêu cầu không nhỏ hơn đường kính và nên lớn hơn 200mm.
b.Yêu cầu lấy mẫu cụ thể đối với từng lớp đất
+ Đối với đất cát chặt và chặt vừa, đất loại sét có trạng thái cứng và nửa cứng:  Phải lấy bằng ống mẫu chụp, ống mẫu phải có ống lót bên trong không quay để chứa mẫu. Tốc độ quay của ống ngoài khi lấy mẫu không được vượt quá 60vòng/phút, tải trọng dọc trục lên ống mẫu không vượt quá 0,1tấn.
+ Đối với loại đất sét có trạng thái dẻo cứng: Đối với loại đất này được lấy bằng phương pháp khoan ấn, với ống mẫu hình trụ có thành mỏng (bề dày không quá 3mm). Tốc độ ấn dụng cụ không vượt quá 2m/phút.
+ Đối với đất loại sét có trạng thái dẻo mềm, dẻo chảy và chảy cũng như mẫu cát : Để lấy loại đất này phải lấy bằng phương pháp khoan ấn, với ống mẫu nguyên trạng có cơ cấu giữ mẫu hở hoặc kín. Để lấy, ấn ống mẫu vào đất với tốc độ không vượt quá 0,5m/phút. đường kính trong (cạnh) của đế cắt ống mẫu phải nhỏ hơn đường kính trong (cạnh) của ống chứa mẫu 0,5 - 1,0mm.
c. Lấy mẫu đất không nguyên trạng: Khi không lấy được mẫu nguyên trạng thì chuyển sang lấy mẫu không nguyên trạng. Tuy nhiên mẫu không nguyên trạng phải đảm bảo được thành phần hạt và độ ẩm tự nhiên. Đối với mẫu đất không nguyên dạng phải lấy đủ khối lượng từ 300 - 500g.
Khi khoan để lấy mẫu không nguyên trạng có thể sử dụng mũi khoan hoặc ống mẫu và tốc độ quay của dụng cụ khoan (nhỏ hơn 100 vòng phút).
d. Thí ngiệm xuyên tiêu chuẩn SPT.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT ( Standard Penetration Test ) tuân thủ theo tiêu chuẩn ASTM-D1586 của Mỹ với mục đích lấy mẫu thí nghiệm không nguyên dạng và đánh giá các đặc trưng cơ lý của đất. Dựa vào kết quả thí nghiệm SPT cho phép tính toán sức chịu tải cho phép và dự báo độ lún của nền móng công trình.
Ngoài hiện trường, chỉ số thí nghiệm SPT là cơ sở để các bên có thể theo dõi, quyết định điều chỉnh công tác khoan ngoài hiện trường nhằm đảm bảo kỹ thuật.
Thí nghiệm SPT được tiến hành đồng thời trong quá trình khoan và ở tất cả các lỗ khoan khảo sát với 2m/lần thí nghiệm.
Mỗi lần thí nghiệm với chiều sâu 45cm và ghi số búa của 15cm  một. Giá trị tính toán sẽ được lấy với số búa (N) của 30 cm sau cùng. Dụng cụ có các thông số kỹ thuật sau:
Chiều sâu thí nghiệm: 450 mm
Trọng lượng tạ: 63.5kg
Độ cao rơi búa: 76 cm
Công tác xuyên tiêu chuẩn (SPT): Đây là dạng công tác xuyên động ngoài hiện trường giải quyết được các nhiệm  vụ cụ thể sau:
Xác định độ chặt của đất loại cát, trạng thái của đất loại sét.
Xác định sức chịu tải của cọc.
Xác định môđun tổng biến dạng của đất nền và một số các chỉ tiêu cơ lý khác.
Kết hợp với tài liệu khoan để xác định ranh giới địa tầng, làm cơ sở để phân chia các lớp đất đá.
2.4. 8. Công tác thí nghiệm trong phòng
a. Công tác thí nghiệm các mẫu đất.
Mẫu nguyên dạng được lấy tại hiện trường được đưa về phòng thí nghiệm để phân tích. Công tác thí nghiệm được xác định theo các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam như sau:
- Đối với mẫu đất nguyên trạng
Yêu cầu thí nghiệm các chỉ tiêu sau:
+ Thành phần hạt F (%),  độ ẩm tự nhiên W (%), dung trọng tự nhiên gw (g/cm3),  dung trọng khô gc (g/cm3), tỷ trọng D(g/cm3), hệ số rỗng e0, độ lỗ hổng n (%), độ bão hoà G (%), giới hạn chảy Wch (%), giới hạn dẻo Wd (%), chỉ số dẻo Wn (%), độ sệt Is,  lực dính kết C (Kg/cm2), góc nội ma sát j (Độ), hệ số nén lún a (Cm2/KG).
- Đối với mẫu đất xáo động: Yêu cầu thí nghiệm các chỉ tiêu sau:
+ Thành phần hạt F (%), Tỷ trọng D(g/cm3), Góc nghỉ tự nhiên cho cát (độ),Hệ số rỗng e0
* Thí nghiệm xác định độ ẩm (W)
Khi tiến hành thí nghiệm độ ẩm của đất, khối lượng mẫu sử dụng để thí nghiệm là tuỳ thuộc vào từng loại đất. Cụ thể như sau:
- Đất hạt mịn: 30 gam
- Đất hạt trung: 300 gam
- Đất hạt thô: 3000 gam
*  Thí nghiệm xác định giới hạn chảy của đất (Liquid Limit -  LL)
Phương pháp thí nghiệm đề nghị sử dụng là phương pháp - Caragrande, đây cũng là tên của thiết bị thí nghiệm.
Yêu cầu thí nghiệm là phải thực hiện 4 lần với 4 độ ẩm khác nhau
* Thí nghiệm xác định giới hạn dẻo (Plastic Limit - PL)
 Khi tiến hành thí nghiệm giới hạn dẻo đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật như sau:
- Khối lượng mẫu: 20gam
- Vê đất bằng tay đến 3mm, sau đo vê trên bàn kính đến khi sợi đất bắt đầu rạn nứt chân chim.
- Mẫu thí nghiệm đạt tiêu chuẩn khi hai phần sợi đất có độ ẩm chênh lệch không quá 5%.
* Thí nghiệm tỷ trọng của đất (Specfic Gravity - Gs)
Các yêu cầu kỹ thuật đặt ra khi thí nghiệm tỷ trọng của đất:
Trọng lượng mẫu thí nghiệm:
+ Đất hạt mịn và trung: 200gam
+ Đất hạt thô: 400 gam
+ Khi sử dụng bình tỷ trọng để xác định tỷ trọng của đất thì trọng lượng mẫu đất sẽ cần ít hơn.
* Xác định thành phần hạt (Particle Size Distribution - PSD)
Khi tiến hành phân tích thành phần hạt của mẫu đất thường tiến hành qua hai giai đoạn:
- Phân tích thành phần hạt bằng rây
Phân tích thành phần hạt của mẫu đất bằng Rây khi các hạt đất có kích thước nhỏ hơn 60mm (Các hạt cát mịn). Khi đó yêu cầu khối lượng mẫu phục vụ cho thí nghiệm này như sau:
+ Đất hạt mịn: 200gam
+ Đất hạt trung: 2000gam
Đất hạt thô: 2000gam
- Phân tích qua trầm lắng:
Khi đất có kích thước hạt ( hoặc phần thí nghiệm bàng rây còn lại) có kích thước hạt nhỏ hơn 60mm, thì sẽ sử dụng phương pháp phân tích qua trầm lắng
* Thí nghiệm nén một trục (One-dimensional Compresion Test - OTC)
Yêu cầu kỹ thuật khi thí nghiệm nén một trục:
- Chọn cấp áp lực:
Các cấp áp lực yêu cầu lựa chọn khi thí nghiệm nén một trục:
P = 0,25 - 0,50 - 1,0 - 2,0 - 3,0 - 4,0 - 8,0 -16,0 - 32,0 kg/cm2
-Yêu cầu khoảng thời gian đo, ghi ấn định cho mỗi cấp áp lực:
T = 30 giây, 1-2-3-4-8-15-30 phút và 1-2-4-8-24 giờ
Khi tiến hành thí nghiệm có thể nén các cấp đến kết thúc sau 4 giờ và cấp
sau cùng để qua đêm để suy diễn độ lún sau 4 giờ (nén nhanh)
* Thí nghiệm cắt trực tiếp (Direct Shear Test - DS)
Thí nghiệm cắt mẫu trực tiếp có thể chia ra hai trạng: Với mẫu nguyên trạng và mẫu không nguyên trạng.
- Với mẫu nguyên trạng:
Khi thí nghiệm cắt mẫu trực tiếp với mẫu nguyên trạng, yêu cầu như sau:
+ Chiều cao mẫu phải đạt 25mm (Đã bỏ phần xáo động ở hai đầu)
+ Số lượng mẫu thí nghiệm ít nhất 03 mẫu cho một lớp đất
+ Phải xác định dung trọng và độ ẩm của mẫu trước khi đưa mẫu vào thí nghiệm
- Với mẫu không nguyên trạng:
Khi thí nghiệm cắt trực tiếp với mẫu không nguyên trạng yêu cầu kỹ thuật:
+Tiến hành đầm chặt mẫu trong cối đầm tiêu chuẩn
+Vận tốc cắt mẫu khoảng 1,25mm/phút và cho chuyển vị liên tục trong khoảng 9mm
+Tiến hành 3 mẫu thí nghiệm với các cấp hạt áp lực khác nhau.
b. Công tác thí nghiệm mẫu đá
* Công tác lấy mẫu
Mẫu để thí nghiệm xác định tính chất cơ lý đá được lấy từ mẫu lõi khoan. Do mẫu thí nghiệm là phần đá phong hoá và đá tươi do vậy công tác lựa chọn mẫu khoan làm mẫu thí nghiệm phù hợp với điều kiện thực tế.
* Công tác gia công mẫu
- Đối với mẫu thí nghiệm tính chất cơ học của đá
Để tương thích với thiết bị thí nghiệm ICM-120 và BU-39, mẫu đá được gia công thành các mẫu nhỏ có kích thước (20-30mm)x(20-30mm)x(20-30mm)
-  Đối với mẫu thí nghiệm tính chất lý học của đá
Các mẫu thí nghiệm tính chất lý học của đá để tương thích với mẫu thí nghiệm cơ lý thường được lấy phần mẫu còn lại sau khi đã thí nghiệm cơ lý
* Công tác thí nghiệm
- Thiết bị thí nghiệm tính chất cơ học của đá
+ Thiết bị thí nghiệm mẫu đá ICM-190, UNIT TEST.
Các thiết bị thí nghiệm đã được Trung tâm Đo lường Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia cấp giấy chứng nhận
Đặc tính kỹ và khả năng ứng dụng của máy được thể hiện như sau:
+ Đặc tính kỹ thuật
Tải trọng cực đại: 25KN
Đường kính bi công tác: (15± 0,05)mm
Kích thước thiết bị: (365 x 165 x 620)mm
Trọng lượng: 35kg
+ Quy cách mẫu
Hình dạng bất kỳ
+ Khả năng ứng dụng:
Xác định các chỉ tiêu cơ bản của đá mỏ và vật liệu xây dựng
Giới hạn độ bền kháng kéo (sk)
Giới hạn độ bền kháng nén (sn)
Môđun đàn hồi (E)
Các thông số về tính dẻo của đá mỏ và vật liệu xây dựng
- Các thiết bị khác :
Các thiết bị khác phục vụ cho công tác thí nghiệm tính chất cơ học của đá trong phòng như: máy nén P-10, máy nén P-50
+ Thiết bị xác định tính chất lý học của đá
Để xác định tính chất lý học của đá, các thiết bị được sử dụng như tủ xấy, cân phân tích. Cân được sử dụng là cân điện tử có độ chính xác cao từ 0,1g đến 0,001g ( 10-2g - 10-4g) và có thể kết nối với máy PC.
+ Cân kỹ thuật điện tử TR 602
Cân kỹ thuật điện tử TR 602 được sử dụng để cân mẫu khi yêu cầu độ chính xác đến 10-2g.
Đặc tính kỹ thuật :
Cân được trọng lượng tối đa : 610g;
Kích thước : (345 x 231 x 289 )mm
Độ chính xác : 10-2g
Thời gian ổn định : 2giây
Trọng lượng cân tối đá : 3,9kg
+ Cân kỹ thuật điện tử TR 204
Cân kỹ thuật điện tử TR 204 được sử dụng để cân mẫu trung bình khi yêu cầu độ chính xác đến 10-4g
Đặc tính kỹ thuật :
Trọng lượng cân tối đá : 200g
Kích thước : (345 x 231 x 340)mm
Độ chính xác : 10-4g
Thời gian ổn định : 4giây
Trọng lượng : 6,6kg
-  Các thiết bị khác
   Để xác định tính chất lý học của đá còn có các thiết bị khác đi kèm như: Tủ sấy, cối chày đồng, paraphin ...
- Các chỉ tiêu cơ lý đá yêu cầu thí nghiệm
Các chỉ tiêu cơ lý đá yêu cầu thí nghiệm như sau:
+ Các chỉ tiêu cơ học
Các chỉ tiêu cơ học thí nghiệm bao gồm :
-Độ bền kháng kéo (sk)
-Độ bền kháng nén (sn),
Các chỉ tiêu tính toán:
-Lực dính kết (C)
-Góc ma sát trong (j)
-Xác định hệ số kiên cố (ƒ)
+ Các chỉ tiêu lý học
Các chỉ tiêu lý học bao gồm:
- Thể trọng (g)
+ Thể trọng khô gió (gkg)
- Tỷ trọng (D)
- Độ ẩm  (W)
+ Độ ẩm khô gió (Wkg)
2.5. HỒ SƠ KHẢO SÁT GIAO NỘP
2.5.1. Số liệu điều tra cơ bản
2.5.2. Tài liệu hồ sơ khảo sát địa hình bao gồm:
- Báo cáo khảo sát địa hình.
- Nhật ký khảo sát địa hình.
- Hồ sơ khảo sát địa hình (Hồ sơ lưới tọa độ độ cao hạng IV; lưới đường chuyền cấp 2, kết quả tính toán bình sai toạ độ, độ cao; sơ đồ lưới khống chế, sơ hoạ vị trí điểm; Bản vẽ Bình đồ khu vực cầu, nút giao tỷ lệ 1/500; Bình đồ tuyến tỷ lệ 1/2000, trắc dọc tuyến tỷ lệ cao1/200; dài 1/2000; trắc ngang tuyến tỷ lệ 1/200; Thống kê sơ bộ công tác GPMB; Biên bản làm việc với chính quyền địa phương về vị trí bãi đổ thải).
2.5.3. Tài liệu hồ sơ khảo sát địa chất công trình bao gồm:
+ Báo cáo khảo sát địa chất nền đường.
            + Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá tình trạng nền mặt đường cũ (những đoạn bám theo đường cũ). 
+ Bình đồ vị trí lỗ khoan địa chất tuyến; Trắc dọc địa chất tuyến.
  + Hồ sơ khảo sát địa chất cầu; kè tường chắn: (Báo cáo khảo sát địa chất cầu; Bình đồ vị trí lỗ khoan, hình trụ lỗ khoan, mặt cắt địa chất, nhật ký khoan được chủ đầu tư ký xác nhận ).
+ Kết quả thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất, đá.
+ Phiếu điều tra thuỷ văn cầu.
+ Báo cáo điều tra mỏVLXD và đất đắp và công tác thí nghiệm mẫu mỏVLXD.
   + Các biên bản nghiệm thu được cán bộ giám sát của chủ đầu tư ký xác nhận.
2.5.4. Số lượng hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất giao nộp theo hợp đồng:
- Giao cho chủ đầu tư: 07 bộ.
- Lưu công ty CP tư vấn XDGT Lào Cai: 01 bộ.
- Tổng số: 08 bộ
            3. PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ KHẢO SÁT VÀ PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐƯỢC SỬ DỤNG
             Xây dựng mới các điểm mốc khống chế độ cao; lập bình đồ địa hình; đo vẽ các mặt cắt dọc, mặt cắt ngang. Đối với công tác lập bình đồ địa hình, chúng tôi sử dụng phương pháp toàn đạc, kết hợp với phương pháp đo truyền thống tại thực địa là hợp lý nhất, vì tiết kiệm được chi phí, độ chính xác cao. Với phương pháp này giá trị độ cao đư­ợc tính đến từng điểm mia lấy từ địa hình địa vật ngoài thực địa và đ­ược triển toàn bộ lên máy tính, toàn bộ các công đoạn từ nhập số liệu, tính toán đến biên tập thành các bản vẽ với sự hỗ trợ của các phần mềm chuyên dụng (AutoCad+To Po hoặc TDT) đều đ­ược thực hiện đồng bộ trên máy tính cho phép loại trừ một loạt các sai số như­ sai số đọc số, sai số do nhập dữ liệu, sai số đo dài, đo góc và tính toán. Nội dung bản vẽ thể hiện tuân thủ theo đúng quy trình quy phạm tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước ban hành.
Công tác khảo sát địa chất: Sử dụng phương pháp khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu để tiến hành khảo sát địa chất công trình cầu. Căn cứ vào tình hình thực tế sẽ lấy các mẫu đất nguyên dạng, không nguyên dạng và mẫu đá để xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất đồng thời đánh giá chính xác địa tầng và đưa ra những khả năng ảnh hưởng xấu đến chất lượng công trình.
* Bố trí thiết bị khảo sát thực hiện
                        +Thiết bị: 
                        -  Máy toàn đạc điện tử Leica TS02, TCR403                        02 bộ
                        - Máy thủy chuẩn Wildd NA2:                                             01 bộ
                        Và các phụ kiện kèm theo để phục vụ đo đạc(gương, mia, bộ đàm, máy tính...)
                     - Máy khoan địa chất XY -100:                                              02 bộ
                     * Đường kính tạo lỗ khoan: đến f150 mm; Loại động cơ: Dầu Điêzen. (Các phụ kiện kèm theo máy khoan: Giá khoan, ống lẩy mẫu, vật tư: dầu, mỡ...)
             + Phòng thí nghiệm (LAS -XD 663): Đặt tại số 128, đường Hoàng Liên, TP Lào Cai gồm: Các dụng cụ máy móc thiết bị phục vụ thí nghiệm.
            4. TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ÁP DỤNG

C«ng t¸c tr¾c ®Þa trong XD c«ng tr×nh –Yªu cÇu chung     
TCVN 9398 -2012

Kü thuËt ®o vµ xö lý sè liÖu GPS trong tr¾c ®Þa c«ng tr×nh
TCVN 9401:2012

Quy ph¹m ®o vÏ ®Þa h×nh
96 TCN 43-1990

Quy ph¹m ®o tam gi¸c vµ thuû chuÈn h¹ng I, II, III, IV cña Côc ®o ®¹c b¶n ®å

Quy tr×nh kh¶o s¸t ®­êng « t«
22 TCN 263-2000

Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình
22 TCN 259-2000

Quy tr×nh kh¶o s¸t thiÕt kÕ nÒn ®­êng « t« ®¾p trªn ®Êt yÕu
22 TCN 262-2000

Cèt liÖu cho bª t«ng vµ v÷a
TCVN 7572 - 2006

Yªu cÇu kü thuËt cèt liÖu cho bª t«ng vµ v÷a
TCVN 7570- 2006

§Êt XD-LÊy mÉu,bao gãi,vËn chuyÓn vµ b¶o qu¶n mÉu
TCVN 2638- 2012

Quy tr×nh TN: ChÊt l­îng §Êt - Yªu cÇu chung
TCVN 5297 - 1995

§Êt x©y dùng
TCVN 4195 -:-  4202-2012

C«ng t¸c ®Êt.  Qui ph¹m thi c«ng vµ nghiÖm thu
TCVN 4447-2012

Quy tr×nh- §Çm nÐn ®Êt, ®¸ d¨m trong phßng TNo
22 TCN 333 - 2006

Quy tr×nh - X¸c ®Þnh chØ sè CBR cña ®Êt, ®¸ d¨m trong phßng thÝ nghiÖm
22 TCN 332- 2006

Mặt đường BTN nóng- Yêu cầu thi công và nghiệm thu
TCVN 8819 : 2011

Mặt đường láng nhựa nóng -Thi công và nghiệm thu
TCVN8863 - 2011

Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên- Vật liệu thi công và nghiệm thu.
TCVN8857 - 2011

Lớp móng CPĐD và cấp phối, cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô – Thi công và nghiệm thu.
TCVN8858 - 2011

Quy trình thi công và nghiệm thu lớp móng CPĐD trong kết cấu áo đường ô tô.
TCVN8859 - 2011

Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu
TCVN9436 - 2012

Các tiêu chuẩn khảo sát hiện hành khác của nhà nước
Các tiêu chuẩn trên áp dụng cho công tác khảo sát trong các giai đoạn sau:
          + Lập phương án kỹ thuật khảo sát địa hình, địa chất;
          + Đo vẽ và biên tập hồ sơ khảo sát;
          + Viết báo cáo kết quả khảo sát;
          + Kiểm tra nội bộ, chỉnh sửa;
          + Bàn giao nghiệm thu.
            5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ BIỆN PHÁP TỰ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU KHẢO SÁT XÂY DỰNG:

          5.1. Tổ chức thực hiện:

- Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu trong phòng và thực địa tiến hành vạch kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án.
- Bố trí thiết bị, nhân lực thực hiện dự án
            * Nhân lực phục vụ công tác khảo sát:
                     + Kỹ sư trắc địa công trình chủ nhiệm khảo sát:                            01 người
                    +ĐH, cao đẳng, trung cấp thợ bậc cao chuyên ngành đo đạc:      05 người
                    + Công nhân kỹ thuật trắc địa bậc 2- 4:                                           06 người
                     + Kỹ sư địa chất - Chủ nhiệm khảo sát:                                           01 người
                     + Kỹ sư địa chất, thí nghiệm:                                                       02 người
                    + Thợ cơ khí và công nhân vận hành máy khoan:                          08 người
                     + Phòng thí nghiệm (LAS-XD 663): Đặt tại số 128 – đường Hoàng Liên - TP Lào Cai: Nhân lực gồm 06 người và các dụng cụ máy móc thiết bị phục vụ thí nghiệm ...      
            5.2. BiÖn ph¸p tù kiÓm so¸t chÊt l­îng cña cña nhµ thÇu kh¶o s¸t x©y dùng:
Tất cả máy móc và trang thiết bị đều được kiểm tra, kiểm nghiệm theo đúng quy trình trước khi đưa vào sản xuất.    
          Công tác kiểm tra phải tiến hành thường xuyên trong quá trình thi công khảo sát. Trong từng công đoạn khảo sát, chủ nhiệm khảo sát, cán bộ phụ trách kỹ thuật của đội khảo sát phải kiểm tra 100% công việc, đánh giá chất lượng từng công đoạn, đồng thời đưa ra các giải pháp, biện pháp để nâng cao độ chính xác, rút ngắn tiến độ thi công công trình.
           

            6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KHẢO SÁT:
Tiến độ thực hiện khảo sát địa hình, địa chất dự kiến 45 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng, chủ đầu tư phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát.
            7. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ CÔNG TRÌNH HTKT, CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ LIÊN QUAN TRONG KHU VỰC KHẢO SÁT:
Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực, địa điểm khảo sát. Nếu gây hư hại cho các công trình đó thì  phải bồi thường thiệt hại.
            8. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH  KHẢO SÁT:
Không được làm ô nhiễm nguồn nước, không khí và gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép; Chỉ được phép chặt cây, hoa màu khi được tổ chức, cá nhân quản lý hoặc sở hữu cây, hoa màu cho phép; Phục hồi lại hiện trường khảo sát xây dựng (lấp hố đào, hố khoan ...);
            9. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
            Các khối lượng đề cập trong đề cương này chỉ là dự kiến, trong quá trình thực hiện tuỳ theo địa hình cụ thể, địa tầng khu vực ... có thể thay đổi (thêm hoặc bớt). Những khối lượng thay đổi hoặc phát sinh sẽ phải tổng hợp lập thành đề cương điều chỉnh bổ sung báo cáo Ban quản lý dự án để phê duyệt bổ sung.
Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, đơn vị tư vấn đã tiến hành lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, trình chủ đầu tư xem xét, phê duyệt để đơn vị làm cơ sở để tiến hành các công việc tiếp theo.
      C.TY CP TƯ VẤN XDGT LÀO CAI                                                    CHỦ ĐẦU TƯ (PHÊ DUYỆT)                                                                  





Điu 8. Nhim v kho sát xây dng
( TT s 10-2013/TT-BXD, ngày 25/7/2013 hưng dn T. H ngh đnh 15 )
1. Nhim v kho sát phi đưc lp phù hp vi quy mô công trình, loi hình kho sát xây dng và bưc thiết kế. Ch đu tư có th thuê t chc tư vn, chuyên gia góp ý hoc thm tra nhim v kho sát xây dng khi cn thiết.
Nhim v kho sát xây dng do nhà thu thiết kế xây dng công trình lp là cơ s lp h sơ mi thu kho sát xây dng. Trong h sơ d thu kho sát, nhà thu kho sát có trách nhim lp phương án k thut kho sát xây dng theo quy đnh ti Điu 9 Thông tư này. Ch đu tư có th thuê nhà thu kho sát lp nhim v kho sát đ phc v vic tìm kiếm đa đim xây dng, lp Báo cáo đu tư xây dng công trình và lp D án đu tư xây dng công trình.
2. Các ni dung chính ca nhim v kho sát xây dng bao gm:
a) Mc đích kho sát xây dng;
b) Phm vi kho sát xây dng;
c) Phương pháp kho sát xây dng và tiêu chun kho sát xây dng đưc áp dng (nếu cn);
d) Khi lưng các loi công tác kho sát xây dng (d kiến);
đ) Thi gian thc hin kho sát xây dng.
3. Nhim v kho sát xây dng có th đưc sa đi, b sung trong các trưng hp sau:
a) Trong quá trình thc hin kho sát xây dng, phát hin các yếu t khác thưng có th nh hưng trc tiếp đến gii pháp thiết kế;
b) Trong quá trình thiết kế, nhà thu thiết kế phát hin tài liu kho sát không đáp ng yêu cu thiết kế;
c) Trong quá trình thi công, phát hin các yếu t khác thưng so vi tài liu kho sát có th nh hưng đến cht lưng công trình, bin pháp thi công xây dng công trình.
Điu 9. Phương án k thut kho sát xây dng
1. Phương án k thut kho sát xây dng phi đáp ng các yêu cu sau đây:          
a) Phù hp vi nhim v kho sát xây dng đưc ch đu tư phê duyt; 
b) Tuân th các quy chun k thut quc gia, các tiêu chun v kho sát xây dng đưc áp dng.
2. Ni dung phương án k thut kho sát xây dng:
a) Cơ s lp phương án k thut kho sát xây dng;
b) Thành phn, khi lưng công tác kho sát xây dng;
c) Phương pháp, thiết b kho sát và phòng thí nghim đưc s dng;
d) Tiêu chun kho sát xây dng áp dng;
đ) T chc thc hin và bin pháp t kim soát cht lưng ca nhà thu kho sát xây dng;
e) Tiến đ thc hin;
g) Các bin pháp bo v các công trình h tng k thut, các công trình xây dng có liên quan trong khu vc kho sát;
h) Các bin pháp bo v môi trưng trong quá trình kho sát (ngun nưc, tiếng n, khí thi...);
i) D toán chi phí cho công tác kho sát xây dng.


Lệnh tắt acad

Dv: xoay trong lay Doc: vẽ đường có độ dốc G : nhóm các đối tương ;ctr+sip+a tắt mở Xr :tạo đường dẫn Find :tìm và thay thế